Công dụng
cùm ula inox được sử dụng nhiều trong các ngành cơ điện, môi trường, thủy lợi… cùm ula inox được sử dụng để thi công đường ống dẫn nước, dẫn nhiên liệu, dẫn khí… trong việc lắp đặt hệ thống đường ống. Tất nhiên, cùm ula inox có tính cơ động hơn Ubolt inox trong một số trường hợp, người ta sử dụng cùm ula inox thay vì sử dung ubolt inox.
Cấu tạo
Cấu tạo của cùm ula inox có thể chia ra làm hai phần, đó là:
Phần thân cùm ula có dạng thép mảnh, có chiều dày từ 1,8mm đến 4mm hay kích thước khác thường là theo yêu cầu của đơn đặt hàng. Bề rộng thân cùm ula cũng có kích thước dao động từ 25 đến 50mm, cũng có thể có kích thước khác tùy vào yêu cầu. Thân cùm ula là phần chịu lực chính của ống tác động lên.
Phần tai cùm ula có dạng hình trụ tròn, có tiện ren và thông thường là ren hệ mét – hệ ren tiêu chuẩn sử dụng thông dụng nhất tại Việt Nam ở thời điểm này. Tai của cùm ula cũng có kích thước dao động từ M8 đến M16 tùy theo kích thước ôm ống. Tai cùm ula inox có công dụng là liên kết với hệ thống khung đã được cố định chắc chắn.
Vật liệu sản xuất
Vật liệu sản xuất cùm ula inox đương nhiên là thép không gỉ inox, thường thì để sản xuất cùm ula inox người ta chỉ sử dụng thép không gỉ có mác thép SUS 304 để sản xuất cùm ula inox. Thép không gỉ có mác thép SUS 304 có khả năng chịu lực tốt, có tính thẩm mỹ cao nhờ vào độ sáng bóng của bề mặt sản phẩm. Bên cạnh đó thì khả năng chống ăn mòn hóa học của vật liệu inox 304 cũng được đánh giá rất cao. Những vị trí ẩm ướt, thường xuyên chịu ăn mòn hóa học sẽ thường lựa chọn cùm ula inox 304 để đảm bảo khả năng làm việc cũng như tuổi thọ của cả hệ thống.
Giá cùm ula inox
Cũng như tất cả các sản phẩm bulong ốc vít inox nói chung, giá cùm ula inox phụ thuộc vào một số yếu tố cơ bản như dưới đây:
Chính vì vậy khi quan tâm sản phẩm và yêu cầu báo giá, quý khách vui lòng cung cấp cho chúng tôi một số thông tin cụ thể và chi tiết như sau:
Thông số kỹ thuật
Dưới đây là bảng tiêu chuẩn sản xuất cùm ula inox đang được áp dụng tại cơ khí Việt Hàn:
Đường kính ống | Bản rộng thân | Chiều dày thân | Cỡ ren của tai | Độ dài ren |
81 | 25 | 1.8 | M8 | 50 |
88 | 25 | 1.8 | M8 | 50 |
94 | 25 | 1.8 | M8 | 50 |
103 | 25 | 1.8 | M8 | 50 |
109 | 25 | 1.8 | M8 | 50 |
120 | 25 | 1.8 | M8 | 50 |
140 | 25 | 1.8 | M8 | 50 |
136 | 25 | 1.8 | M10 | 50 |
156 | 25 | 1.8 | M10 | 50 |
149 | 25 | 1.8 | M10 | 50 |
169 | 25 | 1.8 | M10 | 50 |
194 | 25 | 1.8 | M10 | 50 |
214 | 25 | 1.8 | M10 | 50 |
220 | 25 | 1.8 | M10 | 50 |
240 | 25 | 1.8 | M10 | 50 |
268 | 25 | 1.8 | M10 | 50 |
319 | 30 | 2 | M12 | 80 |
373 | 30 | 2 | M12 | 80 |
425 | 30 | 2 | M12 | 80 |
456 | 40 | 3 | M14 | 100 |
526 | 40 | 3 | M14 | 100 |
578 | 50 | 4 | M16 | 100 |
628 | 50 | 4 | M16 | 100 |