Công dụng
Khi chúng ta muốn cố định một vật hay một cơ cấu lê tường bê tông thì phương án khả thi, cũng như nhanh gọn và đảm bảo chất lượng là sử dụng nở ống inox. Chúng ta khoan lỗ trên tường bê tông, sau đó đóng tắc kê nở ống inox vào đó, nhờ lực ma sát của tắc kê nở ống inox mà ta có thể gắn một vật hay một kết cấu lên tường bê tông thông qua tắc kê nở ống inox.
Cấu tạo
Cấu tạo của tắc kê nở ống thông thường có các phần sau:
- Đai ốc, long đen là những chi tiết không thể thiếu khi sử dụng trong các liên kết ren.
- Áo nở dạng ống được bọc bên ngoài thân tắc kê, có thể di chuyển tịnh tiến dọc thân tắc kê, được thiết kế để khi xiết bu lông của tắc kê, áo nở sẽ nở ra tạo lực ma sát lớn với thành tường bê tông, lực này chính là lực để có thẻ giữ liên kết.
- Thân tắc kê có thể chia làm 3 phần, phần đầu tắc kê được tiện vát có đường kính nhỏ hơn phần thân ren của tắc kê, phần đầu tắc kê thì là vị trí để đóng búa vào lúc đóng tắc kê nở ống inox vào tường. Phần thân ren tắc kê có cấu tạo hình trụ, có ren bên ngoài, nói chung không có gì đặc biệt. Phần đuôi tắc kê có cấu tạo đặc biết, được thiết kế để nẩy áo nở áp sát vào tường nhằm tạo lực ma sát khi di chuyển tắc kê.
Tắc kê nở ống inox cũng được chế tạo theo tiêu chuẩn quốc tế, dưới đây là bảng thông số kỹ thuật của tắc kê nở ống inox theo tiêu chuẩn quốc tế:
Tắc kê nở ống inox
Nguyên lý hoạt động
Nguyên lý hoạt động của tắc kê nở ống inox có thể được mô tả như sau: sau khi đóng tắc kê vào lỗ đã khoan trên tường bê tông, lúc này lực ma sát giữa tắc kê và tường không lớn lắm, không đủ để liên kết một cơ cấu với tường bê tông. Tuy nhiên, với cấu tạo đặc biệt, khi vặn đai ốc để xiết tắc kê, càng vặn sâu thì phần đuôi tắc kê càng nở to ra, ép lên tường bê tông, tạo ra lực ma sát lớn. Lúc này, có thể liên kết kết cấu qua tắc kê để cố định kết cấu đó. Tất nhiên, để liên kết một kết cấu, chúng ta cần nhiều chiếc tắc kê nở ống inox để có thể tạo ra sự cân bằng cũng như lực liên kết tốt hơn.
Vật liệu
Vật liệu chế tạo tắc kê nở ống inox đương nhiên là từ thép không gỉ inox như đúng tên gọi của nó, vật liệu inox cũng rất đa dạng về chủng loại, dưới đây là những loại inox phổ biến hiện nay dùng để chế tạo tắc kê nở ống inox:
- Inox 201 có mác thép là SUS201: Đây là loại thép có hàm lượng Niken thấp, sau khi gia công nguội có từ tính, có thể dùng thay thế cho SUS301. Tắc kê nở đóng inox loại này có thể sử dụng trong các điều kiện bình thường như mưa và khói xe, môi trường có độ ăn mòn thấp, tuy nhiên loại này có khả năng chịu được dung môi hay các hóa chất không cao. Inox 201 có giá thành thấp nhất so với các mác thép không rỉ khác
- Inox 304 có mác thép là SUS304: Loại thép không rỉ có hàm lượng Carbon thấp và Crôm cao, so với 302 thì tính năng chống ăn mòn tốt hơn, thép không rỉ 304 thường dùng để sản xuất tắc kê nở đóng inox theo phương pháp dập nguội cũng như phương thức gia công dập nóng để làm những loại tắc kê có đường kính to và dài. Chịu được hóa chất tốt hơn 201 nhưng không cứng như 201, được sử dụng trong các nhà máy hóa chất và các ngành công nghiệp khác nơi ăn mòn là mối quan tâm thường trực. Về tính chất vật lý thì từ tính của Inox 304 là rất yếu và hầu như là không có. Nhưng sau khi làm việc trong môi trường có nhiệt độ thấp, thì từ tính lại rất mạnh. Điều này đi ngược lại với quá trình tôi, qus trình tôi thông thường sẽ làm yếu khả năng từ tính của vật liệu.
- Inox 304L có mác thép là SUS304L (Chữ L ký hiệu cho chữ Low, trong tiếng Anh nghĩa l thấp): Có lượng carbon thấp hơn loai 304 và do đó tính chịu lực thấp hơn một chút. Hàm lượng carbon thấp cũng làm tăng tính chống ăn mòn và khả năng hàn ở inox 304L
- Inox 304HC Có mác thép là SUS304HC: thích hợp dùng trong các sản phẩm gia công nguội, có tính chống ăn mòn cao.
- Inox 316 có mác thép là SUS316: có khả năng chống ăn mòn trong môi trường nước biển và hoá chất vượt trội. Chúng chứa hàm lượng Mô-lip-đen tạo nên loại thép có tính chịu đựng bề mặt rỗ tốt hơn. Những loại thép này có độ bền kéo giãn cao hơn và có tính bền ở môi trường nhiệt độ cao hơn so với các hợp kim SUS304 khác.
- Inox 317 có mác thép là SUS317: có khả năng chống ăn mòn trong môi trường nước biển và hoá chất vượt trội. Chúng chứa hàm lượng Mô-lip-đen tạo nên loại thép có tính chịu đựng bề mặt rỗ tốt hơn. Những loại thép này có độ bền kéo giãn cao hơn và có tính bền ở môi trường nhiệt độ cao hơn so với các hợp kim SUS316 khác.
- Inox 309 có mác thép là SUS309: Có thành phần hóa học là Niken và Crôm cao hơn so với những loai thép có mác thấp hơn và được khuyến cáo nên sử dụng trong các môi trường có nhiệt độ cao..
- Inox 310 có mác thép là SUS310: Có thành phần hóa học là Niken và Crôm cao hơn so với những loai thép có mác thấp hơn và được khuyến cáo nên sử dụng trong các môi trường có nhiệt độ cao. Inox 310 còn có khả năng chống ăn mòn của muối và môi trường bất lợi khác.
- Inox 316L có mác thép là SUS316L (Chữ L ký hiệu cho chữ Low, trong tiếng Anh nghĩa l thấp): Có lượng carbon thấp hơn loại SUS316 nên tính chống ăn mòn tốt hơn.
Thi công
Quá trình thi công tắc kê nở ống inox trải qua một số bước dưới đây:
Bước 1: Chọn loại tắc kê phù hợp với mối ghép, về cả vật liệu và kích thước của tắc kê
Bước 2: Dùng máy khoan để khoan tường bê tông, mũi khoan phải đảm bảo 2 yếu tố, đó là đường kính mũi khoan và chiều sâu lỗ khoan phải phù hợp để có thể đảm bảo chất lượng mói ghép.
Bước 3: Đóng tắc kê vào lỗ đã khoan.
Bước 4: Gắn giá thiết bị hoặc thiết bị lên tường thông qua tắc kê, xiết lực xiết vừa đủ để mang lại hiệu quả mối ghép cao nhất.
Bước 5: Kiểm tra lại mối ghép xem đã đảm bảo yêu cầu hay chưa.
Giá thành
Giá tắc kê nở inox phụ thuộc vào một số yếu tố sau:
- Giá nguyên liệu inox tại thời điểm sản xuất, nếu giá nguyên liệu cao thì giá sản phẩm đương nhiên cao hơn và ngược lại.
- Kích thước tắc kê sẽ ảnh hưởng đến lượng vật liệu cần để sản xuất ra sản phẩm, chính vì vậy giá tắc kê nở ống inox có chiều dài càng dài, đường kính càng lớn thì giá sẽ càng cao thì giá càng cao và ngược lại.