Công dụng
U-bolt inox Φ114 (phi 114) được dùng để định vị đường ống có kích thước đường kính ngoài là Φ114 (phi 114) tức là 114mm.
- U-bolt inox Φ114 (phi 114) được sử dụng để cố định đường ống dẫn nước và nước thải, cũng như đường ống dẫn hóa chất trong việc thi công các hệ thống xử lý nước thải của các công ty, nhà máy, khu công nghiệp.
- U-bolt inox Φ114 (phi 114) được ứng dụng để định vị đường ống dẫn dầu, dẫn hóa chất, các loại dung dịch trong các nhà máy sản xuất, nhà máy hóa chất.
- U-bolt inox Φ114 (phi 114) được sử dụng để cố định hệ thống ống dẫn trong các công trình xây dựng cảng biển, đóng lắp tàu biển.
- U-bolt inox Φ114 (phi 114) được sử dụng trong các giàn khoan dầu, cố định định các đường ống dẫn dầu, dẫn nhiên liệu.
- U-bolt inox Φ114 (phi 114) sử dụng để thi công các công trình trên đảo, trên bờ biển, nơi mà sự ăn mòn hóa học là mối lo trửo nên thường trực, sẽ dùng đến U-bolt inox.
Cấu tạo
Cấu tạo của U-bolt inox Φ114 (phi 114) cũng như tất cả các loại U-bolt inox khác, bao gồm có các phần như sau:
- Hai đầu U-bolt được tiện ren theo tiêu chuẩn ren hệ mét, tiêu chuẩn ren phổ biến nhất tại Việt Nam ở thời điểm hiện nay. Chiều dài phần tiện ren được tiện theo tiêu chuẩn Din 3570 của Đức. Đây là chỗ để xiết đai ốc để cố định đường ống.
- Thân U-bolt là phần uốn hình chữ U, có hình trụ tròn, là phần chịu lực chính của U-bolt, đường ống sẽ nằm gọn bên trong thân U-bolt khi thi công hoàn tất.
- Bản mã có thể sử dụng 1 đến 2 bản mã, tùy vào từng thiết kế khác nhau. Bản mã có vật liệu sản xuất giống như thân U-bolt. Bản mã có công dụng là trực tiếp ép đường ống áp sát vào thân U-bolt, nhằm định vị cố định đường ống.
- Long đen và đai ốc cũng có vật liệu cùng với loại vật liệu sản xuất U-bolt, nhằm tránh việc phản ứng hóa học tại điểm tiếp xúc. Có thể sử dụng 2 đến 4 bộ long đen + đai ốc tùy vào từng trường hợp cụ thể.
Phân loại
Căn cứ theo loại vật liệu sản xuất thì có thể phân loại U-bolt inox Φ114 (phi 114) thành một số loại như sau:
- U-bolt inox Φ114 (phi 114) được sản xuất từ vật liệu thép không gỉ inox có mác thép là SUS 201.
- U-bolt inox Φ114 (phi 114) được sản xuất từ vật liệu thép không gỉ inox có mác thép là SUS 304.
- U-bolt inox Φ114 (phi 114) được sản xuất từ vật liệu thép không gỉ inox có mác thép là SUS 316.
- U-bolt inox Φ114 (phi 114) được sản xuất từ vật liệu thép không gỉ inox có mác thép là SUS316L.
Thông số kỹ thuật
U-bolt inox Φ114 (phi 114) có một số thông số cụ thể như sau:
Đường kính ngoài ống: 114mm.
Đường kính trong ống DN: 100mm tương đương 4”.
Đường kính thân U-bolt: M8x114; M10x114; M12x114.
U-bolt inox Φ114 (phi 114) cũng như tất cả các loại U-bolt khác, sản xuất theo tiêu chuẩn Din 3570 của Đức, dưới đây là bảng thông số kỹ thuật của tất cả các loại U-bolt nói chung:
TSKT U-bolt inox
Vật liệu sản xuất
Vật liệu sản xuất U-bolt inox Φ114 (phi 114) cũng như tất cả các loại bu lông inox, ốc vít inox, thanh ren inox, ty ren inox, thường sử dụng một số mác thép không gỉ dưới đây, và tính chất của từng mác thép đó:
- Inox 201 là thép không gỉ inox có mác thép SUS201, đây là loại inox có tính chất là chịu lực tốt, bề mặt sản phẩm sáng bóng mang lại tính thẩm mỹ cao cho sản phẩm. Tuy nhiên khả năng chống ăn mòn hóa học của vật liệu inox 201 là một điểm hạn chế, do khả năng chống ăn mòn hóa học hạn chế nên sản phẩm sản xuất từ vật liệu inox 201 chỉ nên sử dụng ở vị trí khô ráo, ít chịu ăn mòn hóa học.
- Inox 304 là thép không gỉ inox có mác thép SUS201, đây là loại inox có tính chất là chịu lực tốt, bề mặt sản phẩm sáng bóng mang lại tính thẩm mỹ cao cho sản phẩm. Inox 304 có khả năng chống ăn mòn hóa học tốt, nên được sử dụng rất nhiều. Có thể sử dụng sản phẩm sản xuất từ inox 304 ở những vị trí mà ăn mòn hóa học là mối quan tâm thường trực.
- Inox 316 là thép không gỉ inox có mác thép SUS201, đây là loại inox có tính chất là chịu lực rất tốt, thường thì có cấp bền trên cấp bền 8.8. Bề mặt sản phẩm sáng bóng mang lại tính thẩm mỹ cao cho sản phẩm. Vật liệu inox 316 có khả năng chống ăn mòn hóa học vượt trội, có khăng năng làm việc trong điều kiện tiếp xúc trực tiếp với nước biển, hóa chất ăn mòn. Vật liệu inox 316 có thể sử dụng ở trong những công trình xây dựng cảng biển, đóng tàu biển, những công trình trên đảo, ngoài biển.
- Inox 316L là thép không gỉ inox có mác thép SUS201, đây là loại inox có tính chất là chịu lực rất tốt tốt (chỉ sau inox 316), tuy nhiên vật liệu inox 316L lại dẻo hơn vật liệu inox 316. Bề mặt sản phẩm sáng bóng mang lại tính thẩm mỹ cao cho sản phẩm. Về khả năng chống ăn mòn hóa học thì thậm chí vật liệu inox 316L còn chống ăn mòn tốt hơn vật liệu inox 316.
Báo giá
Inox Thiên Phú liên tục cập nhật báo giá mới nhất của U-bolt inox Φ114 (phi 114), cũng như tất cả các loại U-bolt inox khác, hay các sản phẩm vật tư phụ sản xuất từ inox như bu lông inox, ốc vít inox, thanh ren inox, ty ren inox. Tại mọi thời điểm chúng tôi cam kết mang đến quý khách hàng sản phẩm chất lượng cao cùng giá thành cạnh tranh nhất.
Giá U-bolt inox phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố vật liệu: Yếu tố vật liệu là yếu tố đầu tiên ảnh hưởng đến giá của các loại vật tư sản xuất từ inox nói chung, cùng một sản phẩm, cùng một kích thước, nhưng vật liệu sản xuất khác nhau thì có giá khác nhau rất nhiều. Khi yêu cầu báo giá, quý khách hàng có thể cung cấp cho chúng tôi biết cụ thể loại vật liệu nào inox 201, 304, 316 hay 316L?